Hệ thống các sân bay tại Việt Nam (dân sự – quân sự)

1. Có bao nhiêu loại sân bay ở Việt Nam

Hệ thống sân bay Việt Nam được chia thành 2 loại: Sân bay dân dụng và sân bay quân sự

– Sân bay dân dụng: là sân bay phục vụ nhu cầu dân dụng của hành khách như đi lại và vận chuyển hàng hóa. Đó là khu phức hợp hiện đại, gồm có nhà ga hàng không, trung tâm kiểm soát không lưu, xưởng bảo dưỡng máy bay, sân đậu máy bay, đường lăn, đường băng và một số cơ sở hạ tầng khác. Tại những cảng hàng không quốc tế, nước sở tại sẽ đặt một cửa khẩu hải quan để kiểm soát việc xuất-nhập cảnh của hành khách, hoặc thông quan để kiểm soát xuất-nhập khẩu hàng hóa. Ngoài ra các sân bay dân dụng cũng có một phần khu vực dành riêng cho các hoạt động quân sự (khi cân) -> hoạt động lưỡng dụng dận dụng – quân sự.

– Sân bay quân sự:  là sân bay được sử dụng bởi lực lượng quân lính cho các hoạt động của máy bay chiến đấu, máy bay ném bom. đôi khi được gọi là trạm không quâncơ sở lực lượng không quân hoặc ngắn là căn cứ không quân

2. Hệ thông các sân bay dân sự ở Việt Nam

Hiện nay tại Việt Nam có tổng cộng 22 sân bay có hoạt động bay dân sự trong đó có 10 sân bay quốc tế.( SB.Cần Thơ, SB.Đà Nẵng, SB. Cát Bí, SB.Nội Bài, SB. Tân Sơn Nhất, SB. Cam Ranh, SB. Phú Quốc, SB. Vinh, SB. Phú Bài, SB. Vân Đồn). Trong tương lai 2 sân bay: Sân bay Liên Khương và Chu Lại được quy quy hoạch trở thành sân bay quốc tế. 

Tất cả nằm dưới sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đặt trụ sở tại Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Hầu hết các sân bay ở Việt Nam đều có hoạt động bay qufrachjân sự.

Sân bay
(Năm xây dựng)

ICAO/IATA
Tỉnh Cấp sân bay
Sân bay Côn Đảo
(1945)
VVCS/VCS
Bà Rịa – Vũng Tàu
3C
Sân bay Phù Cát
(1966)
VVPC/UIH
Bình Định
4C
Sân bay Cà Mau
(1962)
VVCM/CAH
Cà Mau
3C
Cần Thơ
(1961)
VVCT/VCA
Cần Thơ
4E
Sân bay Buôn Ma Thuột
(1972)
VVBM/BMV
Đắk Lắk
4C
Đà Nẵng
(1940)
VVDN/DAD
Đà Nẵng
4E
Sân bay Điện Biên Phủ
(1954)
VVDB/DIN
Điện Biên
3C
Sân bay Pleiku
(1964)
VVPK/PXU
Gia Lai
4C
Cát Bi
(1985)
VVCI/HPH
Hải Phòng
4E
Nội Bài
(1977)
VVNB/HAN
Hà Nội
4E
Tân Sơn Nhất
(1930)
VVTS/SGN
Thành phố Hồ Chí Minh
4E
Cam Ranh
(1965)
VVCR/CXR
Khánh Hòa
4E
Sân bay Rạch Giá
(1970)
VVRG/VKG
Kiên Giang
3C
Phú Quốc
(2012)
VVPQ/PQC
Kiên Giang
4E
Liên Khương
(1961)
VVDL/DLI
Lâm Đồng
4D
Vinh
(1937)
VVVH/VII
Nghệ An
4C
Sân bay Tuy Hòa
(1965)
VVTH/TBB
Phú Yên
4C
Sân bay Đồng Hới
(1930)
VVDH/VDH
Quảng Bình
4C
Sân bay Chu Lai
(1965)
VVCA/VCL
Quảng Nam
4C
Phú Bài
(1948)
VVPB/HUI
Thừa Thiên Huế
4C
Sân bay Thọ Xuân
(1965)
VVTX/THD
Thanh Hóa
4C
Vân Đồn
(2015)
VVVD/VDO
Quảng Ninh
4E

3. Hệ thông các sân bay quân sự ở Việt Nam

Tên sân bay
Tên địa phương (nếu có)

ICAO/IATA
Tỉnh Tình trạng
hoạt động
Vũng Tàu
VVVT/VTG
Bà Rịa – Vũng Tàu
Dịch vụ
Dầu khí
Kép
(Lạng Giang)
Bắc Giang
Quân sự
Biên Hòa
Đồng Nai
Quân sự
Kiến An
Hải Phòng
Quân sự
Hòa Lạc
(Thạch Thất)
Hà Nội
Quân sự
Gia Lâm
Hà Nội
Quân sự
Thành Sơn
(Phan Rang)
VVPR/PHA
Ninh Thuận
Quân sự
cấp 1
Yên Bái
(Trấn Yên)
Yên Bái
Quân sự
Trường Sa
Khánh Hoà
Quân sự
Nước Mặn
(Ngũ Hành Sơn)
Đà Nẵng
Quân sự
Dầu khí

4. Các sân bay đang xây hoặc chuẩn bị xây theo kế hoạch

STT Sân bay
Năm xây dựng
Tỉnh Tình trạngxây dựng
1
Long Thành
Đồng Nai
Đang xây dựng
2
Quảng Trị
Quảng Trị
Đã duyệt quy hoạch
3
Sân bay Sa Pa
Lào Cai
Đang xây dựng
4
An Giang
An Giang
Đề xuất
5
Gò Găng
Bà Rịa – Vũng Tàu
Đang nghiên cứu
6 Tiên Lãng (Sân bay Quốc tế Hải Phòng) Hải Phòng Đã duyệt quy hoạch
7 Nà Sản Sơn La Đã duyệt quy hoạch
8 Sân bay thứ 2 Vùng Thủ đô Hà Nội Chưa xác định
Đang nghiên cứu
9 Lai Châu Lai Châu Đã duyệt quy hoạch
10 Cao Bằng Cao Bằng Đã duyệt quy hoạch

Trả lời