Quy mô cảng hàng không quốc tế Cát Bi
Sân bay Cát Bi được người Pháp xây dựng từ thời Pháp thuộc. Sau giải phóng miền Bắc (1955), sân bay này được cải tạo, nâng cấp và chính thức đưa vào khai thác hoạt động hàng không dân dụng từ năm 1985. Hiện tại, Cảng hàng không Cát Bi còn có chức năng là sân bay dự bị đầy đủ cho Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Sân bay Cát Bi là sân bay cấp 4E (theo mã tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO) và sân bay quân sự cấp I. Đây là Cảng hàng không quốc tế, làm sân bay dự bị cho Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
- Về đường cất hạ cánh: Giai đoạn đến năm 2015, xây mới đường cất hạ cánh số 2 song song và cách đường cất hạ cánh hiện hữu 200 m về phía Nam, kích thước 3.050 x 45m, bảo đảm khai thác B747 hạn chế tải trọng, B777-300, B777-200, A321. Đồng thời nâng cấp đường cất hạ cánh hiện hữu bảo đảm khai thác trong giai đoạn chờ đường cất hạ cánh số 2 hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Về sân chờ: Giai đoạn đến năm 2015, xây dựng 2 sân chờ ở đầu 07 và 25, bảo đảm tối thiểu cho 1 tàu bay B747 chờ và tự vận hành.
- Về đường lăn song song: Sau khi đưa đường cất hạ cánh số 2 vào khai thác, cải tạo đường cất hạ cánh số 1 thành đường lăn song song đạt kích thước 3.050 x 23 m và hệ thống đường lăn nối đồng bộ, bảo đảm khai thác đến năm 2025.
Các chuyến bay tại Cát Bi
Các chuyến bay đến
GIỜ HẠ CÁNH | CHẶNG BAY | SỐ HIỆU CHUYẾN BAY | HÃNG HÀNG KHÔNG |
---|---|---|---|
09:10 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VN1182 | Vietnam Airlines |
09:15 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | QH1540 | Bamboo Airways |
09:50 | Buon Ma Thuot – Hai Phong | VN1512 | Vietnam Airlines |
10:15 | Da Lat – Hai Phong | VJ694 | VietJet Air |
10:20 | Da Nang – Hai Phong | VJ722 | VietJet Air |
10:45 | Nha Trang – Hai Phong | VJ734 | VietJet Air |
11:15 | Da Lat – Hai Phong | VN1520 | Vietnam Airlines |
11:45 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VJ272 | VietJet Air |
12:45 | Da Nang – Hai Phong | QH2002 | Bamboo Airways |
13:30 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VJ274 | VietJet Air |
14:05 | Da Nang – Hai Phong | VJ726 | VietJet Air |
14:30 | Qui Nhon – Hai Phong | QH2012 | Bamboo Airways |
14:35 | Pleiku – Hai Phong | VJ750 | VietJet Air |
15:05 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VJ276 | VietJet Air |
15:35 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VN1174 | Vietnam Airlines |
16:00 | Nha Trang – Hai Phong | VN1580 | Vietnam Airlines |
16:05 | Phu Quoc – Hai Phong | VJ768 | VietJet Air |
16:25 | Da Nang – Hai Phong | VN1672 | Vietnam Airlines |
16:45 | Phu Quoc – Hai Phong | VJ762 | VietJet Air |
16:50 | Da Nang – Hai Phong | VJ724 | VietJet Air |
17:20 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VJ278 | VietJet Air |
18:15 | Phu Quoc – Hai Phong | QH2032 | Bamboo Airways |
19:00 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VN1176 | Vietnam Airlines |
19:05 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VN7078 | Vietnam Airlines |
19:15 | Nha Trang – Hai Phong | VJ732 | VietJet Air |
20:00 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | QH1544 | Bamboo Airways |
20:05 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VN1186 | Vietnam Airlines |
21:00 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VJ1270 | VietJet Air |
21:15 | Phu Quoc – Hai Phong | VN1240 | Vietnam Airlines |
21:25 | Phu Quoc – Hai Phong | VJ764 | VietJet Air |
22:25 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VJ282 | VietJet Air |
22:30 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VN1178 | Vietnam Airlines |
22:30 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VJ280 | VietJet Air |
23:35 | Ho Chi Minh City – Hai Phong | VN7198 | Vietnam Airlines |
Các chuyến bay đi
GIỜ CẤT CÁNH | CHẶNG BAY | SỐ HIỆU CHUYẾN BAY | HÃNG HÀNG KHÔNG |
---|---|---|---|
08:55 | Hai Phong – Can Tho | VJ489 | VietJet Air |
09:50 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VN1183 | Vietnam Airlines |
10:30 | Hai Phong – Buon Ma Thuot | VN1513 | Vietnam Airlines |
10:40 | Hai Phong – Qui Nhon | QH2011 | Bamboo Airways |
10:50 | Hai Phong – Pleiku | VJ751 | VietJet Air |
10:55 | Hai Phong – Da Nang | VJ725 | VietJet Air |
11:20 | Hai Phong – Phu Quoc | VJ767 | VietJet Air |
12:20 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ273 | VietJet Air |
13:20 | Hai Phong – Phu Quoc | VN1241 | Vietnam Airlines |
13:25 | Hai Phong – Phu Quoc | QH2031 | Bamboo Airways |
14:05 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ275 | VietJet Air |
15:10 | Hai Phong – Nha Trang | VJ731 | VietJet Air |
15:15 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | QH1547 | Bamboo Airways |
15:35 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ277 | VietJet Air |
16:30 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VN1177 | Vietnam Airlines |
16:40 | Hai Phong – Phu Quoc | VJ763 | VietJet Air |
17:00 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VN1179 | Vietnam Airlines |
17:05 | Hai Phong – Da Nang | VN1673 | Vietnam Airlines |
17:15 | Hai Phong – Phu Quoc | VJ761 | VietJet Air |
17:25 | Hai Phong – Da Nang | VJ721 | VietJet Air |
17:55 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ279 | VietJet Air |
19:00 | Hai Phong – Da Nang | QH2001 | Bamboo Airways |
19:50 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ285 | VietJet Air |
20:40 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | QH1541 | Bamboo Airways |
20:45 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VN1187 | Vietnam Airlines |
21:35 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ1271 | VietJet Air |
23:00 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ283 | VietJet Air |
23:05 | Hai Phong – Ho Chi Minh City | VJ281 | VietJet Air |
23:30 | Hai Phong – Seoul | VJ926 | VietJet Air |
Các tuyến bay đi từ Sân bay Quốc tế Cát Bi
Hạng | Tên điểm đến | Số lượt chuyến (hàng tuần) |
---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 120 |
2 | Đà Nẵng | 25 |
3 | Nha Trang | 14 |
4 | Cần Thơ | 7 |
5 | Seoul | 7 |
6 | Đà Lạt | 4 |
7 | Phú Quốc | 3 |
8 | Bangkok | 3 |
9 | Buôn Ma Thuột | 8 |
10 | Pleiku | 3 |
11 | Quy Nhơn | 7 |
12 | Shenzen | 2 |
13 | Côn Minh | 11 |
14 | Điện Biên Phủ | 3 |
Thiết kế kiến trúc sân bay Vân Đồn
Cảng hàng không Quốc tế Cát Bi là Cảng hàng không quốc tế cấp 4E theo quy định của ICAO, sản lượng vận chuyển hành khách 2 triệu lượt người/năm, tương đương 800 hành khách/giờ cao điểm; sản lượng vận chuyển hàng hóa 20.000 tấn hàng hóa/năm. Sân bay có khả năng tiếp nhận máy bay B747 hạn chế tải trọng, B777-300, B777-200, A321…
Dự án xây dựng Nhà ga hành khách: Có tổng diện tích sàn xây dựng 15.630 m2, nhà ga được thiết kế 2 cao trình đi và đến tách biệt. Nhà ga quốc tế được bố trí ở nửa phía Đông, còn nhà ga trong nước được bố trí ở nửa phía Tây của nhà ga. Nhà ga có 2 tầng, tầng 1 dùng để bố trí nhà ga đến (cả trong nước và quốc tế), tầng 2 dùng để bố trí nhà ga đi (cả trong nước và quốc tế).
Như vậy việc đi lại giữa Hải Phòng đến các sân bay khác như gần hơn, như nhanh hơn và việc đặt vé máy bay đi Hải Phòng sẽ có thể dễ dàng hơn khi có nhiều chuyến bay cũng như nhiều hãng tham gia khai thác đường bay đến đây.
Xem thêm: Hệ thống các sân bay tại Việt Nam (dân sự – quân sự)
Bài viết liên quan
Tại sao máy bay có thể bay được?
Là một người đam mê hàng không, bạn đã đọc rất nhiều bài báo thú...
Th11
Kiểm soát viên không lưu: Cơ hội nghề nghiệp và đãi ngộ
Kiểm soát viên không lưu trong tiếng anh gọi là Air traffic control specialists (viết...
Th11
Chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới
Cha đẻ của máy bay Anh em nhà Wright có niềm đam mê về việc...
Th11
IPP Air Cargo xin dừng cấp phép bay
Cục Hàng không VN vừa có văn bản gửi Bộ GTVT liên quan đến việc...
Th11
Máy bay không người lái là gì?
Máy bay không người lái hay còn gọi Là Drone, nó thường đề cập đến...
Th11
Cấu tạo của máy bay chi tiết
Để hiểu cách hoạt động của các thành phần chính và các thành phần phụ...
Th11