Nếu hành khách có nhu cầu mang theo nhiều hành lý hơn tiêu chuẩn hành lý miễn cước, hãy chọn dịch vụ Hành lý trả trước của Vietnam Airlines. Ngoài ra, Vietnam Airlines cũng cung cấp dịch vụ Hành lý tính cước mua tại sân bay giúp hành khách có thể sắp xếp hành lý thuận tiện nhất.
Phí Hành Lý Tính Cước Kiện Chuẩn
1. Áp dụng với hành trình nội địa
Thời gian áp dụng cho vé xuất/đổi từ 18/03/2021 cho giai đoạn khởi hành:
- Từ 01/06/2022 đến 01/08/2022;
- Từ 01/11/2022 đến 01/02/2023.
Giá cước hành lý tính cước tại sân bay (VNĐ) |
|||
Chặng bay | Chuyến bay | Giá cước kiện 10kg (22lb) | Giá cước kiện 23kg (50lb) |
Chặng bay nội địa Việt Nam | Chuyến bay có số hiệu VN (do Vietnam Airlines khai thác) | 380.000 | 550.000 |
Chuyến bay có số hiệu VN* (do Pacific Airlines khai thác) áp dụng cho vé xuất/đổi từ 12/06/2020 | 230.000 | 400.000 |
Thời gian áp dụng cho vé xuất/đổi từ 18/03/2021 cho các giai đoạn khởi hành:
- Từ 18/03/2021 đến 31/05/2022;
- Từ 02/08/2022 đến 31/10/2022;
- Từ sau 02/02/2023.
Giá cước hành lý tính cước tại sân bay (VNĐ) |
|||
Chặng bay | Chuyến bay | Giá cước kiện 10kg (22lb) | Giá cước kiện 23kg (50lb) |
Chặng bay nội địa Việt Nam | Chuyến bay có số hiệu VN (do Vietnam Airlines khai thác) | 350.000 | 500.000 |
Chuyến bay có số hiệu VN* (do Pacific Airlines khai thác) áp dụng cho vé xuất/đổi từ 12/06/2020 | 200.000 | 350.000 |
Lưu ý:
- Giá trên chưa bao gồm VAT.
- Đối với hành trình nội địa, kiện chuẩn tính cước có trọng lượng 10kg(22lb) và 23kg(50lb). Tổng kích thước 3 chiều tối đa của các kiện chuẩn không quá 158cm/62in.
- Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn..
2. Áp dụng với hành trình quốc tế
Thời gian áp dụng cho hành trình khởi hành từ 01/07/2022 đến 30/09/2022 (USD)
Thời gian áp dụng cho hành trình khởi hành sau 01/10/2022 (USD)
Lưu ý:
Giá trên chưa bao gồm VAT.
Đối với hành trình quốc tế, kiện chuẩn tính cước có trọng lượng tối đa 23kg/50lb. Tổng kích thước 3 chiều tối đa của các kiện chuẩn không quá 158cm/62in.
Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
Khu vực bao gồm các quốc gia sau:
Khu vực A: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore.
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc).
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh và các nước TC2 khác (trừ Nga).
- Khu vực E: Nga.
- Khu vực F: Việt Nam.
- Khu vực G: TC1
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.
Xem thêm: Phí hành lý trả trước Vietnam Airlines
Phí Hành Lý Tính Cước Kiện Quá Trọng Lượng Chuẩn
1. Áp dụng với hành trình nội địa
Giá cước hành lý tính cước kiện quá trọng lượng chuẩn tại sân bay (VNĐ) |
||
Chặng bay | 10kg (22lb) < Kiện ≤ 23kg (50lb) | 23kg (50lb) < Kiện ≤ 32kg (70lb) |
Chặng bay nội địa Việt Nam | 350.000 | 500.000 |
Lưu ý
- Đối với hành trình nội địa Việt Nam, kiện quá trọng lượng chuẩn được tính từ 10kg(22lb) đến 32kg(70lb).
- Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn và/hoặc quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
2. Áp dụng với hành trình quốc tế ( mệnh giá: USD)
Lưu ý:
Đối với hành trình quốc tế, kiện quá trọng lượng chuẩn được tính từ 23kg(50lb) đến 32kg(70lb).
Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn và/hoặc quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
- Khu vưc bao gồm các quốc gia sau:
- Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc).
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác.
- Khu vực E: Nga.
- Khu vực F: Việt Nam.
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.
Phí Hành Lý Tính Cước Kiện Quá Kích Thước Chuẩn
1. Áp dụng với hành trình nội địa
Giá cước hành lý tính cước kiện quá kích thước chuẩn tại sân bay (VNĐ) |
|
Chặng bay | Giá cước thu thêm kiện quá kích thước chuẩn (VND) |
Chặng bay nội địa Việt Nam | 600.000 |
2. Áp dụng với hành trình quốc tế ( mệnh giá: USD)
Lưu ý:
- Kiện hành lý vượt kích thước chuẩn có tổng kích thước ba chiều từ 158cm/62in đến 203cm/80in.
- Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc).
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác.
- Khu vực E: Nga.
- Khu vực F: Việt Nam.
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.
Xem thêm: Các quy định hành lý của Vietnam Airlines
Bài viết liên quan
Tại sao máy bay có thể bay được?
Là một người đam mê hàng không, bạn đã đọc rất nhiều bài báo thú...
Th11
Kiểm soát viên không lưu: Cơ hội nghề nghiệp và đãi ngộ
Kiểm soát viên không lưu trong tiếng anh gọi là Air traffic control specialists (viết...
Th11
Chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới
Cha đẻ của máy bay Anh em nhà Wright có niềm đam mê về việc...
Th11
IPP Air Cargo xin dừng cấp phép bay
Cục Hàng không VN vừa có văn bản gửi Bộ GTVT liên quan đến việc...
Th11
Máy bay không người lái là gì?
Máy bay không người lái hay còn gọi Là Drone, nó thường đề cập đến...
Th11
Cấu tạo của máy bay chi tiết
Để hiểu cách hoạt động của các thành phần chính và các thành phần phụ...
Th11